Ngữ pháp A -(으)ㄴ가 보다, V -나 보다, N인가 보다

Ngữ pháp A -(으)ㄴ가 보다, V -나 보다, N인가 보다

Trước khi chúng ta nói về ngữ pháp này, hãy cùng tìm hiểu một ví dụ với một ngữ cảnh cụ thể.
Ví dụ đầu tiên:

그 학생은 피곤한가 봐요. (Tôi đoán bạn học sinh đó bị mệt).

Bạn có thể sử dụng câu nói này khi bạn thấy bạn học sinh đó đang ngủ trong lớp, gục đầu xuống bàn và không thể tập trung trong lớp học. Dựa trên những phán đoán đó, bạn đã đưa ra nhận định là câu nói trên.

Cùng nói thêm về một ví dụ khác:

저 식당 음식이 맛있나 봐요.

Ngữ cảnh để có thể dự đoán có căn cứ trong ví dụ này có thể là bạn đang đứng sau một hàng dài người để đợi được vào nhà hàng đó ăn bữa trưa và bạn nghĩ rằng chắc hẳn đồ ăn ở đây rất ngon nên mới có nhiều khách hàng đến thưởng thức như vậy.

Qua phần thảo luận về hai ví dụ trên, các bạn đã hiểu phần nào về cấu trúc “(으)ㄴ가 보다; 나 보다; 인가 보다”, giờ cùng nói về cấu trúc ngữ pháp này.
 

1. Cách sử dụng:

  • Ngữ pháp “(으)ㄴ가 보다; 나 보다; 인가 보다” được sử dụng để biểu hiện việc dự đoán dựa trên một căn cứ, một cơ sở nhất định. Nghĩa trong tiếng việt có thể dịch là “ Tôi đoán…, Chắc là…” (nhưng nên nhớ kĩ là đoán có căn cứ nhất định)
  • Sử dụng cấu trúc này để dự đoán về một đối tượng 

2. Cấu trúc ngữ pháp:

Thì hiện tại:

  • Thân Tính từ + ㄴ/은가 보다

         Gắn -ㄴ가 보다 với thân từ kết thúc là một nguyên âm

         Gắn -은가 보다 với thân từ kết thúc là một phụ âm

       Ví dụ:

     엄아는 전화 안 해서 바쁜가 봐요. (Do không gọi được cho mẹ, chắc mẹ đang bận.)

     학생들 성적이 많이 떨어졌네요. 시험 문제가 어려문가 봐요. (Thành tích của các bạn học sinh giảm nhiều. Chắc là do câu hỏi thi khó.)

  • Thân động từ + 나 보다
             있다/없다 + 나 보다

    Ví dụ: 

    맛있는 냄새가 나요. 어머니가 요리를 하시나 봐요. (Có mùi thơm quá. Chắc là mẹ mình đang nấu ăn.)

    오늘 집에 손님이 오나 봐요. 엄마가 아침에 청소를 했어요. (Hôm nay chắc nhà có khách đến. Mẹ đã dọn nhà vào buổi sáng.)

    서현 씨는 피곤하나 봐요. 어제 밤에 못 잤나 봐요.( Có vẻ như Seohyun mệt rồi. Có vẻ như đêm qua cô ấy đã không ngủ được.)

  • Thân danh từ + 인가 보다

    Ví dụ: 

    지금은 쉬는 시간인가 봐요. 학생들이 복도에 나와 있네요. (Có vẻ bây giờ là thời gian nghỉ giải lao. Các bạn học sinh đang ở ngoài hành lang.)

Thì quá khứ:

  • Thân động từ/ tính từ + 았/었나 보다

    Ví dụ:

    영화가 끝났나 봐요. 사람들이 극장 밖으로 나오고 있어요. (Có vẻ bộ phim đã kết thúc. Mọi người đang ở bên noài rạp chiếu phim.)

    미나 씨가 전화하면서 울었어요. 그동안 힘들엇나 봐요. (Mina đã khóc trong khi gọi điện thoại. Chắc là cô ấy đã vất vả trong suốt thời gian qua.)

Thì tương lai: 

  • Thân động từ + -(으)ㄹ 건가 보다

    Ví dụ:

    민수 싸기 짐을 싸는 걸 보니까 이사를 할 건가 봐요. (Nhìn Minsu đóng gói hành lý thì thấy chắc là sắp chuyển nhà rồi.)

    날씨가 흐리네요. 비가 올 건가 봐요. (Thời tiết âm u thế này. Có lẽ là sắp mưa.)