PHÂN TÍCH CHI TIẾT CÂU 51 쓰기 TỪ CÁC ĐỀ THI TOPIK KÌ 91, 92, 93, 94
Câu 51 của đề TOPIK 94
교수 님, 안녕하십니까? 한국어학과 3학년 미나입니다.
제가 다음주 ‘한국 문화’ 수업에서 첫 번째 발표를 하기로 했습니다.
그런데 그날 병원에 갔다 와야 되어서 30분쯤 (ㄱ).
괜찮다고 하시면 좀 늦게 발표하고 십습니다.
제가 다른 친구와 발표 순서를 (ㄴ)?
점말 죄송합니다.
Phân tích và cùng dịch:
- 교수 님, 안녕하십니까? 한국어학과 3학년 미나입니다.
Xin chào giáo sư. Em là Mina học sinh năm 3 khoa tiếng Hàn.
2. 제가 다음주 ‘한국 문화’ 수업에서 첫 번째 발표를 하기로 했습니다.
Em đã quyết định phát biểu đầu tiên trong lớp học "Văn hoá Hàn Quốc".
3. 그런데 그날 병원에 갔다 와야 되어서 30분쯤 (ㄱ).
Nhưng vì ngày hôm đó em phải đi bệnh viện rồi sẽ quay lại...........khoảng 30 phút
4. 괜찮다고 하시면 좀 늦게 발표하고 십습니다.
Nếu giáo sư nói không sao thì em muốn phát biểu muộn một chút
5. 제가 다른 친구와 발표 순서를 (ㄴ)?
Em.............thứ tự phát biểu với bạn khác?
6. 정말 죄송합니다.
Em thực sự xin lỗi.
Từ mới:
발표하다 [발표하다] (v) phát biểu
순서 [순ː서] (n) thứ tự
갔다 오다 (phrase verb) đi đâu đó rồi quay lại
Ngữ pháp mới:
아/어야 하다 (되다): phải làm gì đó
기로 하다: quyết định làm một việc gì đó
다고 하다 : tường thuật gián tiếp câu nói của người khác
Đáp án
Khi đọc hiểu nội dung của cuộc hội thoại, từ nội dung của dòng thứ 3 và 4, có thể dự đoán được rằng (ㄱ) sẽ là "chắc là sẽ muộn" nên:
(ㄱ) 늦을 것 같습니다; 지각할 것 같아요; 늦게 올 것 같습니다.
Kết hợp nội dung của dòng 4 và dòng 5, nội dung (ㄴ) có thể là "xin đổi thứ tự". Thêm nữa '선수' đi cùng với '를' nên từ cần tìm là một động từ. Suy ra:
(ㄴ) 바꿀 수 있습니까?; 바꿔도 되겠습니까?; 바꾸면 됩니까?; 변경해도 됩니까?
Câu 51 của đề thi TOPIK 93
안녕하세요?
저는 도서 대출 서비스를 (ㄱ) 비밀번호를 잊어버렸습니다.
그래서 제 이메일로 임시 비밀번호를 신청했습니다.
그런데 아직까지 저한테 이메일이 (ㄴ).
확인해 주시기 바랍니다.
Phân tích và cùng dịch:
- 안녕하세요?
Xin chào
2. 저는 도서 대출 서비스를 (ㄱ) 비밀번호를 잊어버렸습니다.
Tôi đã quên mật khẩu...........cho dịch vụ cho mượn sách.
3. 그래서 제 이메일로 임시 비밀번호를 신청했습니다.
Vì thế tôi đã đăng kí mật khẩu tạm thời qua email của tôi.
4. 그런데 아직까지 저한테 이메일이 (ㄴ).
Thế nhưng cho đến giờ email …........................đến tôi.
5. 확인해 주시기 바랍니다.
Mong rằng hãy xác nhận giúp tôi.
Từ mới:
대출 [대ː출] (n) sự vay, sự mượn
서비스 (service) (n) dịch vụ
도서 [도서] (n) sách
임시 [임시] (n) sự tạm thời
Đáp án:
Từ dòng thứ 2, (ㄱ) đứng sau "서비스를" nên từ cần tìm là động từ và thì ở vế sau là quá khứ nên sẽ chia từ cần tìm ở dạng quá khứ tương ứng. Có thể suy đoán nội dung là "khi sử dụng dịch vụ mượn sách thì quên mật khẩu." nên:
(ㄱ) 이용하려고 했는데; 이용하고 싶은데
Nội dung ở dòng 3 là đã đăng kí mật khẩu, sang dòng 4 có "그런데" là "nhưng", thể hiện nội dung sẽ trái ngược. Có thể suy đoán nội dung là " email vẫn chưa đến tôi" nên:
(ㄴ) 안 왔습니다; 오지 않았습니다
Câu 51 của đề thi TOPIK 92
선배님, 안녕하십니까? 마이클입니다.
제 결혼식에 와 주셔서 감사합니다.
사실 선배님께 축하를 받고 싶었지만 결혼식에 오시라는 말씀을 (ㄱ).
그런데 직겁 오셔서 결혼을 (ㄴ), 선물까지 주셔서 정말 기뻤습니다.
다음에 아내와 같이 찾아봡고 다시 인사를 드리겠습니다.
안영히 계십시오.
Phân tích và cùng dịch:
- 선배님, 안녕하십니까? 마이클입니다.
Em chào tiền bối ạ. Em là Micheal.
2. 제 결혼식에 와 주셔서 감사합니다.
Em cảm ơn vì tiền bối đã đến lễ kết hôn của em.
3. 사실 선배님께 축하를 받고 싶었지만 결혼식에 오시라는 말씀을 (ㄱ).
Thực ra em đã muốn nhận lời chúc từ tiền bối nhưng mà.............lời nói mời tiền bối đến đám cưới.
4. 그런데 직겁 오셔서 결혼을 (ㄴ), 선물까지 주셔서 정말 기뻤습니다.
Nhưng mà tiền bối đã đến trực tiếp và.....................việc kết hôn, vì nhận được đến cả quà nên thực sự đã rất vui.
5. 다음에 아내와 같이 찾아봡고 다시 인사를 드리겠습니다.
Lần sau em sẽ cùng vợ tìm gặp tiền bối và chào hỏi lần nữa.
6. 안영히 계십시오.
Chúc tiền bối mạnh khoẻ.
Từ mới:
찾아보다 [차자보다] (v) tìm gặp, tìm xem
Đáp án:
Nội dung giữa dòng 3 và 4 có sự trái ngược vì liên kết hai dòng là "그런데 - thế nhưng". Ở dòng 4 là "nhưng tiền bối đã đến trực tiếp" nên có thể suy ra là Micheal đã không nói lời mời cho tiền bối và câu chuyện đã xảy ra nên phải chia ở thì quá khứ, do đó:
(ㄱ) 드리지 못했습니다
Kết hợp nội dung của dòng 3 và dòng 4, có thể dự đoán rằng Micheal đã muốn nhận lời chúc của tiền bối nhưng đã không mời nhưng tiền bối đã đến trực tiếp và chúc mừng nên có thể sử dụng lại chính từ ngữ từ dòng 3 như:
(ㄴ) 축하해 주시고
Câu 51 của đề thi TOPIK 91
수신: 인주 병원
제목: 진료 예약 변경 문의
11월 12일 진료 예약을 했습니다. 죄송합니다만 11월 12 일에 급한 일이 생겼습니다. 그래서 예약을 12일 오후로 (ㄱ)
만약 이날 예약 (ㄴ) 저는 15일 오전 10시도 괜찮습니다.
변경 가능한지 확인해 주시기 바랍니다.
Phân tích và cùng dịch:
수신: 인주 병원 Người nhận: Bệnh viện Inju 제목: 진료 예약 변경 문의 Đề mục: Hỏi việc thay đổi lịch hẹn trị liệu |
Tôi đã hẹn trị liệu vào ngày 12 tháng 11. Xin lỗi nhưng mà vào ngày 12, tôi có việc gấp phát sinh. Vậy nên……..lịch hen vào chiều ngày 12 2. 만약 이날 예약 (ㄴ) 저는 15일 오전 10시도 괜찮습니다. Nếu lịch hẹn ngày này ……..Tôi 10 giờ sáng ngày 15 cũng không sao. 3. 변경 가능한지 확인해 주시기 바랍니다. Mong hãy xác nhận giúp khả năng thay đổi được hay không. |
Từ mới:
수신 [수신] (n) sự tiếp nhận, việc nhận thông tin như thư từ hay điện báo
제목 [제목] (n) đề mục, tiêu đề, tựa
변경 [변ː경] (n) sự thay đổi, sự biến đổi, sự chuyển đổi, sự chỉnh sửa, sự điều chỉnh
무의 [무ː늬/무ː니] (n) việc hỏi, việc tìm hiểu, việc cần trao đổi về điều thắc mắc
만악 [마ː냑] (n) nếu, giả sử, nhỡ mà
Ngữ pháp:
V - ㅂ/습나다만 : Cấu trúc thể hiện nội dung vế sau sẽ trái ngược với nội dung vế trước.
Nghĩa tiếng việt là “nhưng”.
Sử dụng thể hiện sự trang trọng giữa hai người.
Đáp án:
Từ nội dung dòng 1, vế sau thay đổi đối lập với nội dung vế trước vì có cấu trúc “nhưng” nên dự đoán nội dung (ㄱ) sẽ là do có việc phát sinh nên muốn đổi lịch hẹn. Kết hợp sử dụng từ khoá đã có sẵn trong bài như “변경” thì đáp án là:
(ㄱ) 변경하고 싶습니다/ 변경하려고 합니다/ 바꾸고 싶습니다
Nội dung dòng 2, suy đoán sẽ là “nếu không được ngày này thì…” nên ta có đáp án là:
(ㄴ) 안 되면/ 안 된다면/ 불가능하면